Tại sao bạn nên học tiếng Anh chuyên ngành xây dựng

Tại sao dân xây dựng nên học tieng Anh chuyen nganh xay dung. Bài viết này sẽ cho bạn thấy điều đó.Xã hội ngày càng phát triển kéo theo đó là những đòi hỏi ngày càng cao. 

Dù bạn là ai, bạn làm ở bất cứ nơi đâu, bạn cũng nên biết tiếng Anh. Nhưng không chỉ biết, thành thạo về tiếng Anh giao tiếp bạn nên giỏi cả về tiếng Anh chuyên ngành của mình. Điều đó sẽ rất thuận tiện cho công việc mà bạn đang làm.
Với một người làm trong ngành xây dựng tại sao nên biết tiếng Anh xây dựng?
Nhiều người luôn nghĩ rằng dân xây dựng chủ yếu thiết kế thi công công trình đâu cần đến tiếng Anh làm gì. Họ chỉ cần biết xem công trình này đầu tư bao nhiêu, thi công bao giờ xong… Nhưng đó là một ý nghĩ hoàn toàn sai lầm. Với một người thợ phụ trong ngành không biết nhiều tiếng Anh hoặc không giỏi tiếng Anh cũng ít ai phàn nàn. Nhưng nếu bạn là một kiến trúc sư, hay kỹ sư xây dựng có trình độ chuyên môn, tay nghề cao mà bạn không biết đến tiếng Anh quả là điều thiếu xót.
Bạn biết tiếng Anh xây dựng, điều đó đồng nghĩa với việc bạn sẽ có thêm nhiều công trình , dự án hơn. Từ đó mức lương của bạn sẽ cao hơn nhiều và cơ hội thăng tiến trong công việc là điều chắc chắn.
Vậy thì chẳng có lý do gì để bạn không rèn luyện, trau dồi cho mình vốn tiếng Anh chuyên ngành của mình.
Bạn nên học nó ở đâu.
Hiện nay rất khó để tìm được một trung tâm Anh ngữ chuyên đào tạo về một tiếng Anh chuyên ngành. Bạn có thể tìm đến trung tâm tiếng Anh dạy về giao tiếp để rèn luyện cho mình thêm tiếng Anh chuyên ngành. Một địa chỉ tin cậy cho những người đi làm là trung tâm tiếng Anh Aroma. Một trung tâm chuyên các khóa học về tiếng Anh giao tiếp. Bạn hoàn toàn yên tâm khi tới đây.

Đến với các khóa học giao tiếp tại trung tâm bạn sẽ được bổ trợ thêm cho mình vốn tiếng Anh chuyên ngành. Với một dân xây dựng thì vốn tiếng Anh xây dựng là điều các bạn chắc chắn cần. Aroma sẽ giúp bạn.
Một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành có thể bạn cần:
•           Accelerator, Earlystrength admixture : Phụ gia tăng nhanh hóa cứng bê tông
Anchorage length: Chiều dài đoạn neo giữ của cốt thép.
•           Arrangement of longitudinales renforcement cut-out: Bố trí các điểm cắt đứt cốt thép dọc của dầm
•           Arrangement of reinforcement: Bố trí cốt thép
•           After anchoring: Sau khi neo xong cốt thép dự ứng lực
•           Alloy(ed) steel: Thép hợp kim
•           Anchor sliding: Độ trượt trong mấu neo của đầu cốt thép
•           Area of reinforcement: Diện tích cốt thép
•           Atmospheric corrosion resistant steel: Thép chống rỉ do khí quyển
•           Acid-resisting concrete : bê tông chịu axit
•           Aerated concrete : bê tông xốp/ tổ ong
•           Agglomerate-foam conc. : bê tông bọt thiêu kết/bọt kết tụ
•           Air-entrained concrete : bê tông có phụ gia tạo bọt
•           Air-placed concrete : bê tông phun
SHARE

Milan Tomic

Hi. I’m Designer of Blog Magic. I’m CEO/Founder of ThemeXpose. I’m Creative Art Director, Web Designer, UI/UX Designer, Interaction Designer, Industrial Designer, Web Developer, Business Enthusiast, StartUp Enthusiast, Speaker, Writer and Photographer. Inspired to make things looks better.

  • Image
  • Image
  • Image
  • Image
  • Image
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét